theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
Câu hỏi: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của. A. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau. B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một electron. C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó. D. một phôtôn tỉ lệ thuận
Đoàn Quang Minh Câu C đúng vì :Ta có : Trong chùm sáng đơn sắc ⇒ tần số f giống nhau ⇒ NL phô tônε=hf bằng nhauVậy Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau. 25/03/2019.
Chú ý: Năng lượng mà nguyên tử hấp thụ phải bằng số nguyên lần lượng tử năng lượng. Thuyết lượng tử của Anhxtanh. Thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh gồm những nội dung sau: Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là hạt photon, mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau và mỗi photon
Câu hỏi: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của. A. một prôtôn bằng năng lượng nghỉ của một electron. B. một prôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ prôtôn đó tới nguồn phát ra nó. C. các prôtôn trong chùm ánh sáng đơn sắc bằng nhau. D. một prôtôn tỉ lệ thuận
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của A. một prôtôn bằng năng lượng nghỉ của một electron. B. một prôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ prôtôn đó tới nguồn phát ra nó. C. các prôtôn trong chùm ánh sáng đơn sắc bằng nhau. D. một prôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với prôtôn đó. Xem lời giải
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron). B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó. C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau. D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với
biepraccemkey1977. Là một chủ đề quan trọng trong chương trình vật lý cấp 3, thuyết lượng tử ánh sáng giải thích nhiều hiện tượng, ứng dụng nhiều trong sản xuất và đời sống. Xoay quanh chủ đề này có nhiều bài tập đòi hỏi các em phải nắm vững các lý thuyết và công thức thì mới có thể giải bài nhanh chóng, chính xác. Dưới đây là bài tổng hợp lý thuyết, công thức và một số dạng bài tập thường gặp về thuyết lượng tử ánh sáng mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các em. Các Nội Dung ChínhHiện tượng quang điện thuyết lượng tử ánh sángCác định luật quang điệnGiả thuyết Plăng về lượng tử ánh sángThuyết lượng tử của Anhxtanh thuyết lượng tử einstein Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sángNguyên cơ phát xạ ra tia RơnghenTia LaserBài tập về thuyết lượng tử ánh sáng Hiện tượng quang điện thuyết lượng tử ánh sáng Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện Tiến hành gắn một tấm kẽm tích điện âm vào cần của một tĩnh điện kế. Sau đó chiếu một nguồn sáng do hồ quang phát ra vào tấm kim loại kẽm, ta thấy góc lệch của kim điện kế giảm đi. Thay tấm kẽm bằng kim loại khác, ta cũng thấy hiện tượng tương tự. Thuyết Lượng Tử Ánh Sáng – Lý Thuyết, Công Thức và Bài Tập Điều này cho thấy, ánh sáng của hồ quang đã làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. Hiện tượng quang điện là gì? Hiện tượng các hạt electron bật khỏi thanh kim loại được gọi là hiện tượng quang điện ngoài Các định luật quang điện Với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hoặc bằng với giới hạn quang điện thì mới có thể gây ra hiện tượng quang điện. Định luật về giới hạn quang điện có thể được giải thích bằng hiện tượng lượng tử ánh sáng và ngược lại. Giả thuyết Plăng về lượng tử ánh sáng Một nguyên tử, phân tử không hấp thụ năng lượng một cách liên tục và hấp thụ năng lượng hoàn toàn xác định theo công thức Trong đó Chú ý Năng lượng mà nguyên tử hấp thụ phải bằng số nguyên lần lượng tử năng lượng. Thuyết lượng tử của Anhxtanh thuyết lượng tử einstein Thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh gồm những nội dung sau Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là hạt photon, mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau và mỗi photon mang một năng lượng bằng Với công thức tính lượng tử năng lượng Các photon luôn tồn tại ở trạng thái chuyển động, và trong chân không chúng bay với tốc độ dọc theo các tia sáng. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không thay đổi và cũng không phụ thuộc vào khoảng cách truyền tới nguồn sáng. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hoặc phát xạ ánh sáng nghĩa là chúng hấp thụ hoặc phát xạ một photon. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng Các hiện tượng ánh sáng như khúc xạ, phản xạ, giao thoa ánh sáng, hiện tượng quang điện cho thấy ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt, ta nói ánh sáng có tính lưỡng tính sóng – hạt Ngoài ra, ánh sáng cũng có bản chất điện từ Nguyên cơ phát xạ ra tia Rơnghen Như hình vẽ ta thấy Nguyên cơ phát xạ ra tia Rơnghen Chúng chuyển động tới đối A nốt đập vào đối Anot và động năng của electron lúc này chuyển thành nhiệt và đồng thời giải phóng ra electron Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen được xác định theo công thức Tia Laser Đặc điểm của tia laser Tia laser là một nguồn phát ra tia sáng song song, có tính kết hợp và tính định hướng cao. Tia laser có tính đơn sắc cao và cường độ rất lớn. Ứng dụng của tia laser Dùng như dao mổ trong phẫu thuật y học, chữa một số bệnh ngoài da nhờ vào tác dụng nhiệt Dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến như cáp quang, vô tuyến định vị, truyền thông tin trên tàu vũ trụ,… Dùng trong đĩa CD, đầu đọc đĩa,.. Dùng làm công cụ khoan, cắt,…chính xác trong sản xuất, công nghiệp Nguyên lý tạo ra tia laze Theo hiện tượng phát xạ cảm ứng, khi có một photon bay qua một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thì nguyên tử đó sẽ phát ra một photon bay cùng chiều, cùng pha và có năng lượng bằng với photon đó. Điều kiện Cần có một môi trường hoạt tính, là môi trường mà các nguyên tử ở trạng thái kích thích có mật độ lớn hơn các nguyên tử trạng thái cơ bản Bài tập về thuyết lượng tử ánh sáng Cách tính Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử 1. Phương pháp • Công suất của nguồn sáng- hoặc công suất chiếu sáng • Cường độ dòng quang điện bão hòa • Hiệu suất lượng tử 2. Ví dụ Ví dụ 1 Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng λ = 0,7 μm. Xác định số phôtôn đèn phát ra trong 1s. A. 7, hạt B. 5, hạt C. hạt D. hạt Hướng dẫn • Ta có Ví dụ 2 Chiếu một bức xạ điện tử có bước sóng λ = 0,5μm vào bề mặt catôt của tế bào quang điện tạo thành dòng bão hòa I = 0,32A. Công suất bức xạ chiếu vào catôt là P = 1,5W. Biết h = 6, c= m/s và e=1, C. Tìm hiệu suất lượng tử là bao nhiêu? A. 46% B. 53% C. 84% D. 67% Hướng dẫn Hiệu suất lượng tử năng lượng Cách giải bài tập Electron quang điện chuyển động trong điện từ trường 1. Phương pháp – Bài toán 1 Xác định bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường – Bài toán 2 Xác định điện tích của quả cầu kim loại đặt trong không khí khi bị chiếu sáng để hiện tượng quang điện ngoài xảy ra – Bài toán 3 Xác định bán kính cực đại vùng e quang điện khi đến anot 2. Ví dụ Ví dụ 1 Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện là λo = 0,6 μm. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm. Anốt cũng là tấm lim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điện thế 10V. Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới. A. R = 4,06 mm B. R = 4,06 cm C. R = 8,1 mm D. R = 6,2 cm Hướng dẫn Áp dụng công thức Ví dụ 2 Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A = 1,8 eV. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường hướng từ A đến B sao cho UAB = – 10 V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của các electron khi tới B lần lượt là A. 18, m/s và 19, m/s. B. 16, m/s và 19, m/s. C. 16, m/s và 18, m/s. D. 18, m/s và 18, m/s. Hướng dẫn Do có hiện tượng quang điện nên Khi electron electron bứt ra mà chúng bay vào điện trường hướng từ A đến B sao cho UAB = VA – VB = – 10 V → VA < VB electron sẽ được tăng tốc vì B là bản dương. Khi đó electron có vận tốc lớn nhất ứng với khi nó bứt ra khỏi tấm kim loại cực đại và nó có vận tốc nhỏ nhất khi nó bứt ra với vận tốc ban đầu bằng không. • Electron cực đại • Electron cực tiểu là Cách giải bài tập Mẫu nguyên tử Bo, Quang phổ vạch của Hidro 1. Phương pháp 1. Tiên đề về trạng thái dừng • Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ • Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động xung quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng. Đối với nguyên tử Hidro bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp Rn = Rn là bán kính quỹ đạo thứ n n là quỹ đạo thứ n ro = 5, m là bán kính cơ bản ro 4ro 9ro 16ro 25ro 36ro K L M N O P 2. Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng • Khi nguyên tử chyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn Em thì nó phát ra một pho ton có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em ε = hfnm = En – Em • Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng En. • Từ tiên đề trên Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng ấy. 3. Quang phổ vạch Hiđrô • Mức năng lượng ở trạng thái n • e lectron bị ion hóa khi E∞ = 0. • Công thức xác định tổng số bức xạ có thể phát ra khi e ở trạng thái năng lượng thứ n 2. Ví dụ Ví dụ 1 Ở nguyên tử hidro, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với bán kính các quỹ đạo còn lại? A. O B. N C. L D. P Hướng dẫn • Ta có Rn = trong đó ro là bán kính quỹ đạo cơ bản ro = 5, m Quĩ đạo O có n = 5. Quĩ đạo N có n = 4 Quĩ đạo L có n = 2 Quĩ đạo P có n = 6. ⇒ Trong các quỹ đạo trên, quỹ đạo P có n lớn nhất lên bán kính là lớn nhất. Ví dụ 2 Electron đang ở quỹ đạo n chưa rõ thì chuyển về quỹ đạo L và thấy rẳng bán kính quỹ đạo đã giảm đi 4 lần. Hỏi ban đầu electron đang ở quỹ đạo nào? A. O B. M C. N D. P Hướng dẫn • Ta có Bán kính quỹ đạo L R2 = = Bán kính quỹ đạo n Rn = Theo đề bài Vậy electron ban đầu đang ở quỹ đạo N Ví dụ 3 Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hyđrô được tính theo công thức En = -13,6 / n2; n = 1, 2, 3, … Xác định năng lượng ở quỹ đạo dừng L. A. 5, J B. 5,44eV C. 5,44MeV D. 3, Hướng dẫn • Quĩ đạo dừng thứ L ứng với n = 2 ⇒ EL = 13,6 / 4 = 3,4 eV Ví dụ 4 Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hyđrô được tính theo công thức En = -13,6 / n2; n = 1,2,3, …Hỏi khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một photon có bước sóng là bao nhiêu? A. 0,2228 μm. B. 0,2818 μm. C. 0,1281 μm. D. 0,1218 μm. Hướng dẫn Khi e chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một photon Ví dụ 5 Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, ba vạch đầu tiên trong dãy lai man có bước sóng λ12 = 121,6 nm; λ13 = 102,6 nm; λ14 = 97,3 nm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Banme và vạch đầu tiên trong dãy pasen là A. 686,6 nm và 447,4 nm. B. 660,3 nm và 440,2 nm. C. 624,6nm và 422,5 nm. D. 656,6 nm và 486,9 nm. Hướng dẫn
Bài viết giúp các hạ có thể nắm tổng quan về các phần cần thiết nhất trong Thuyết LTAS! THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG A. Lý Thuyết 1. Giả Thuyết Plăng Nguyên tử, phân tử không hấp thụ năng lượng một cách liên tục và hấp thụ một lượng năng lượng hoàn toàn xác định, lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay một phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định Trong đó là hằng số Plăng. là vận tốc ánh sáng trong chân không f tần số của ánh sáng của bức xạ bước sóng của ánh sáng của bức xạ. Chú ý Năng lượng mà vật hấp thụ hay bức xạ luôn phải là số nguyên lần lượng tử năng lượng 2. Thuyết lượng tử ánh sáng Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = dọc theo các tia sáng. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hoặc hấp thụ một phôtôn. Chú ý 3. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng Anh-xtanh cho rằng, trong hiện tượng quang điện có sự hấp thụ hoàn toàn phôtôn chiếu tới. Mỗi phôtôn bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một êlêctron. Muốn êlectron bứt ra khỏi mặt kim loại thì bắt buộc năng lượng A là công thoát , tức là Nếu đặt thì sẽ thu được và chính là giới hạn quang điện của kim loại. 4. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt Chú ý Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ Bước sóng càng dài thì tính chất sóng thể hiện càng rõ, bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ. Chú ý đơn vị quan trọng 1 eV = 1, J 1 MeV = 106 eV = 1, J Tích = 1, B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1 Năng lượng của photon ứng với ánh sáng có bước sóng là A. 1,61eV C. eV D. 0,61eV Hướng dẫn ε = = 6, / = 2, J = eVChọn A Ví dụ 2 Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là? A. 2,958μm. B. 0,757μm. C. 295,8nm. D. 0, dẫn A = 4,2 eV = 4, J = 6, J λ0 = = 2, m = 295,8 nm Chọn C Ví dụ 3 Một nguồn laze phát ra ánh sáng đỏ bước sóng băng 630nm với công suất P= 40mW. Số photon bức xạ ra trong thời gian t=10s là? A. B. C. D. Hướng dẫn Ta có Chọn C. Ví dụ 4 Một chùm phôtôn có f = 4, Hz. Tìm số phôtôn được phát ra trong một giây, biết công suất của nguồn trên là 1W? A. 3, B. 3, C. 4, D. Hướng dẫn Chọn A C. Bài Tập Tự Luyện Câu 1 Năng lượng phôtôn của A. Tia hồng ngoại lớn hơn của tia tử ngoại. B. Tia X lớn hơn của tia tử ngoại. C. Tia tử ngoại nhỏ hơn của ánh sáng nhìn thấy D. Tia X nhỏ hơn của ánh sáng nhìn thấy. Câu 2 Khi một photôn đi từ không khí vào thủy tinh , năng lượng của nó A . Giảm, vì ε = mà bước sóng lại tăng B. Giảm, vì một phần của năng lượng của nó truyền cho thủy tinh C. Không đổi, vì ε = hf mà tần số f lại không đổi D. Tăng, vì ε = mà bước sóng lại giảm Câu 3 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng? A. Khi ánh sáng truyền đi các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng. B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục, mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng. C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng. D. Chùm ánh sáng là chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn. Câu 4 Chọn câu phát biểu sai về tính lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng. A. Tính chất sóng được thể hiện rõ nét trong các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc. B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ nét. C. Phôtôn ứng với nó có năng lượng càng cao thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét. D. Tính hạt được thể hiện rõ nét ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, ở tác dụng phát quang. Câu 5 Với điều kiện nào của ánh sang kích thích thì hiện tượng quang điện xảy ra với một tấm kim loại xác định? Chọn câu trả lời đúng. A. Bước sóng của ánh sáng kích thích phải không lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại đó. B. Bước sóng của ánh sáng kích thích có giá trị tùy ý. C. Bước sóng của ánh sáng kích thích phải không nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó. D. Một điều kiện khác. Câu 6 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng? A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần riêng biệt đứt quãng. B. Chùm ánh sáng gọi là dòng hạt, mỗi hạt gọi là photon. C. Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng. Câu 7 Chọn câu phát biểu sai về phôtôn. A. Ánh sáng tím có phôtôn giống hệt nhau. B. Năng lượng của mỗi phôtôn không đổi trong quá trình lan truyền. C. Phôtôn chuyển động dọc theo tia sáng D. Trong chân không phôtôn chuyển động với tốc độ c = m/s Câu 8 Năng lượng phôtôn của A. tia hồng ngoại lớn hơn của tia tử ngoại. B. tia X lớn hơn của tia tử ngoại. C. tia tử ngoại nhỏ hơn của ánh sáng nhìn thấy D. tia X nhỏ hơn của ánh sáng nhìn thấy. Câu 9 Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. B. Giả thuyết sóng không giải thích được hiện tượng quang điện. C. Trong cùng một môi trường vận tốc của ánh sáng bằng vận tốc sóng điện từ. D. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng gọi là photon. Câu 10 Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng. B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm. C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng. D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau Câu 11 Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, sóng vô tuyến cực ngắn, và ánh sáng màu lam. Thứ tự tăng dần của tần số sóng được sắp xếp như sauA. f1< f2 < f5 < f4 < f3 B. f1< f4 < f5 < f2 < f3 C. f4< f1 < f5 < f2 < f3 D. f4< f2 < f5 < f1 < f3 Câu 12 Công suất của một nguồn sáng là P = 2,5 W. Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc đơn sắc có bước sóng λ = 0,3 μm. Cho hằng số Plăng 6, Js và tốc độ ánh sáng trong chân không m/s. Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là A. 2, B. 5, C. 3,8 .1019. D. 3, Câu 13 Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 µm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 µm với công suất 0,6W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là A. 2. B. 1. C. 20/9. D. 3/4. Câu 14 Công thoát electron khỏi một kim loại là 1,88 eV. Dùng kim loại này làm catot của một tế bào quang điện. Chiếu vào catot một ánh sáng có bước sóng λ= 0,489 hạn quang điện của kim loại trên có thể nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau B. λo= 0,066 µm C. λo= 0,660 µm D. Một giá trị khác Câu 15 Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng λ = 0,52μm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết năng lượng mỗi xung là 10kJ. Tính số photon phát ra trong mỗi xung. A. 2, hạt B. 0, hạt C. hạt D. 2, hạt Câu 16 Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng = 720nm, ánh sáng tím có bước sóng 400nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt mà chiết suất tuyệt đối của nó đối với từng ánh sáng lần lượt là n1=1,33 và n2=1,34. trong môi trường này, tỉ số năng lượng giữa photon ánh sáng đỏ với năng lượng của photon ánh sáng tím bằng A. 134/133 B. 133/134 C. 5/9 D. 9/5 Nhớ làm thật kỹ đừng chủ quan bỏ qua nhé! Chúc các hạ cày tốt! Đáp án 1. B 2. C 3. C 4. B 5. A 6. C 7. A 9. A 10. D 11. C 12. A 13. B 14. C 15. A 16. C Bài viết gợi ý
theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của